nhapho360.com
nhapho360.com
Nhà Phố 360
  • Trang chủ
  • Mua Bán
  • Cho Thuê
  • Tin tức
  • Bliki
  • Contact
nhapho360.com
Đăng tin
Tổng Quan Các Phường Quận 7, TP.HCM
30/05/2024 - 03:35
Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, bao gồm 10 phường, mỗi phường có các đặc điểm địa lý và dân số riêng: Phường Phú Mỹ: Diện tích 3,95 km², dân số năm 2021 là 33.729 người. Phường này nằm ở phía nam Quận 7, giáp Đồng Nai qua sông Nhà Bè và huyện Nhà Bè​ (Wikipedia, bách khoa toàn thư mở)​. Phường Tân Phong: Diện tích 4,48 km², dân số năm 2021 là 36.572 người. Nằm ở phía tây Quận 7, giáp các phường Tân Quy, Tân Hưng và ...

Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, bao gồm 10 phường, mỗi phường có các đặc điểm địa lý và dân số riêng:

  1. Phường Phú Mỹ: Diện tích 3,95 km², dân số năm 2021 là 33.729 người. Phường này nằm ở phía nam Quận 7, giáp Đồng Nai qua sông Nhà Bè và huyện Nhà Bè​ (Wikipedia, bách khoa toàn thư mở)​.

  2. Phường Tân Phong: Diện tích 4,48 km², dân số năm 2021 là 36.572 người. Nằm ở phía tây Quận 7, giáp các phường Tân Quy, Tân Hưng và huyện Nhà Bè​ (Wikipedia, bách khoa toàn thư mở)​.

  3. Phường Phú Thuận: Diện tích 8,48 km², dân số năm 2021 là 40.729 người. Nằm ở phía đông Quận 7, giáp Thủ Đức và Đồng Nai qua sông Nhà Bè​ (Wikipedia, bách khoa toàn thư mở)​.

  4. Phường Tân Thuận Tây: Diện tích 1,05 km², dân số năm 2021 là 31.700 người. Nằm ở phía bắc Quận 7, giáp các phường Tân Thuận Đông, Tân Kiểng và Quận 4​ (Wikipedia, bách khoa toàn thư mở)​.

  5. Phường Bình Thuận: Diện tích 1,62 km², dân số năm 2021 là 33.055 người. Nằm ở phía bắc Quận 7, giáp phường Tân Thuận Đông, Tân Quy và Tân Kiểng​ (Wikipedia, bách khoa toàn thư mở)​.

  6. Phường Tân Quy: Diện tích 0,86 km², dân số năm 2021 là 27.689 người. Nằm ở phía tây bắc Quận 7, giáp các phường Tân Kiểng, Tân Hưng, Tân Phong và Tân Phú​ (Wikipedia, bách khoa toàn thư mở)​.

  7. Phường Tân Kiểng: Diện tích và dân số cụ thể không được đề cập rõ ràng trong các nguồn, nhưng phường này nằm ở phía bắc Quận 7, giáp các phường Tân Quy và Bình Thuận.

  8. Phường Tân Hưng: Nằm ở phía tây Quận 7, giáp Quận 4 và Quận 8. Diện tích và dân số cụ thể không được đề cập rõ ràng trong các nguồn.

  9. Phường Tân Phú: Nằm ở phía tây Quận 7, giáp phường Tân Quy và huyện Nhà Bè. Diện tích và dân số cụ thể không được đề cập rõ ràng trong các nguồn.

  10. Phường Tân Thuận Đông: Diện tích và dân số cụ thể không được đề cập rõ ràng trong các nguồn, nhưng phường này nằm ở phía đông bắc Quận 7, giáp các phường Tân Thuận Tây và Bình Thuận.

Xem thêm
Bất Động Sản
Đất DGD là gì? Khái niệm, quy hoạch, chuyển mục đích và các vấn đề pháp lý
15/04/2024 - 05:00
Bạn có biết rằng đất DGD là gì không? Đất DGD, viết tắt của "đất đào tạo và giáo dục", là loại đất được dùng để xây dựng các cơ sở giáo dục và đào tạo. Những công trình trường học, nhà ở sinh viên, nhà hàng, hay bãi đậu xe, đều thuộc phạm vi sử dụng của đất DGD. Đây là một phần quan trọng của đất phi nông nghiệp và có quy định riêng theo Luật đất đai. DGD là đất gì? Đất DGD bao gồm các công ...

Bạn có biết rằng đất DGD là gì không? Đất DGD, viết tắt của "đất đào tạo và giáo dục", là loại đất được dùng để xây dựng các cơ sở giáo dục và đào tạo. Những công trình trường học, nhà ở sinh viên, nhà hàng, hay bãi đậu xe, đều thuộc phạm vi sử dụng của đất DGD. Đây là một phần quan trọng của đất phi nông nghiệp và có quy định riêng theo Luật đất đai.

DGD là đất gì?

Đất DGD bao gồm các công trình như trường mẫu giáo, trường tiểu học, THCS, THPT, các trường cao đẳng, đại học, cơ sở dạy nghề và các cơ sở giáo dục - đào tạo khác. Không chỉ có các cơ sở học tập, mà còn bao gồm các tiện ích phục vụ như ký túc xá, nhà ăn, cửa hàng đồ dùng học tập, và các khu chức năng khác liên quan đến giáo dục.

Hình thức sử dụng đất DGD

Theo Luật Đất đai, đất DGD có thể sử dụng theo hình thức cho thuê hoặc giao đất không thu tiền sử dụng đất. Việc này được quy định cụ thể trong Luật đất đai 2013. Tuy nhiên, việc sử dụng đất DGD phải tuân thủ kế hoạch và quy hoạch địa phương, đồng thời phải đảm bảo phù hợp với mục đích sử dụng đất đã được phê duyệt.

Nguyên tắc sử dụng đất DGD

Khi sử dụng đất DGD, cần phải tuân thủ các nguyên tắc nhất định. Cụ thể, việc sử dụng đất này phải phù hợp với kế hoạch và quy hoạch địa phương đã được phê duyệt, và không được sử dụng vào mục đích khác ngoài mục đích giáo dục - đào tạo. Nếu có thay đổi trong quy hoạch, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần phải được cơ quan có thẩm quyền xem xét và phê duyệt.

Xem thêm ĐẤT THỔ CƯ

Chuyển đất DGD sang đất ở được không?

Vấn đề chuyển đổi đất DGD sang đất ở là một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm. Theo quy định của Luật đất đai, việc này cần phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nếu hồ sơ chuyển đổi được phê duyệt, chủ sở hữu có thể sử dụng đất DGD như đất ở thông thường. Tuy nhiên, việc chuyển đổi này cần tuân theo các quy định và thủ tục pháp lý.

Thời hạn sử dụng đất DGD

Thời hạn sử dụng đất DGD được quy định tương ứng với từng loại hình sử dụng đất và từng đối tượng sử dụng. Đối với các tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính, thời hạn sử dụng là không quá 70 năm. Đối với các tổ chức khác, thời hạn này có thể thay đổi tùy theo từng dự án cụ thể.

Đất giáo dục có được chuyển nhượng không?

Hiện nay, việc chuyển nhượng đất giáo dục là hoàn toàn khả thi, nhưng phải tuân thủ các điều kiện và thủ tục quy định. Đất giáo dục có thể được chuyển nhượng nếu đáp ứng các điều kiện như có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không có tranh chấp về quyền sử

Xem thêm
Bất Động Sản
Hướng Dẫn Đơn Giản Về Đơn Vị Đo Diện Tích Đất Trong Bất Động Sản: Mẫu, Sào, Hecta và Công
27/03/2024 - 02:30
Trong cuộc sống hàng ngày, việc sử dụng các đơn vị đo diện tích đất là điều không thể tránh khỏi, đặc biệt là đối với những người làm nông nghiệp, kinh doanh bất động sản và thậm chí cả trong giáo dục. Với sự đa dạng của đơn vị đo và các quy ước liên quan, hiểu biết về chúng không chỉ giúp chúng ta quản lý tài nguyên một cách hiệu quả mà còn giảm thiểu những hiểu lầm không đáng có. Đơn vị đo diện tích đất ...

Trong cuộc sống hàng ngày, việc sử dụng các đơn vị đo diện tích đất là điều không thể tránh khỏi, đặc biệt là đối với những người làm nông nghiệp, kinh doanh bất động sản và thậm chí cả trong giáo dục. Với sự đa dạng của đơn vị đo và các quy ước liên quan, hiểu biết về chúng không chỉ giúp chúng ta quản lý tài nguyên một cách hiệu quả mà còn giảm thiểu những hiểu lầm không đáng có.

Đơn vị đo diện tích đất nông nghiệp

Mẫu và sào là hai đơn vị đo được sử dụng phổ biến trong nông nghiệp ở Việt Nam. Tuy nhiên, diện tích của chúng có thể thay đổi tùy theo vùng miền. Theo Nghị định 86/2012/ND-CP:

  • Mẫu:
    • Mẫu Bắc Bộ: 1 mẫu = 10 sào Bắc Bộ = 3.600 m²
    • Mẫu Trung Bộ: 1 mẫu = 10 sào Trung Bộ = 4,999.5 m²
    • Mẫu Nam Bộ: 1 mẫu = 10 công Nam Bộ = 12,960 m²
  • Sào:
    • Sào Bắc Bộ: 1 sào = 15 thước = 360 m²
    • Sào Trung Bộ: 1 sào = 15 thước = 499.95 m²
    • Sào Nam Bộ: 1 sào = 1000 m²

Quy đổi đơn vị đo

Theo tiêu chuẩn quốc tế, 1 hecta (ha) tương đương với 10.000 m². Do đó, có thể quy đổi các đơn vị đo như sau:

  • 1 mẫu Bắc Bộ ≈ 0.36 ha
  • 1 mẫu Trung Bộ ≈ 0.49995 ha
  • 1 mẫu Nam Bộ ≈ 1.296 ha

Đơn vị "Công" trong nông nghiệp

Công là một đơn vị đo diện tích ruộng đất thường dùng ở miền Tây Nam bộ Việt Nam.

  • 1 công = 1000 m² = 0.1 ha

Dưới đây là một bảng phân biệt đơn vị đo diện tích một cách rõ ràng:

Đơn vị đo Mối quan hệ Giá trị (m²) Giá trị (ha)
1 công 1 sào 1296 0.1296
1 sào 15 thước 1000 0.1
1 thước - 66.67 0.00667
1 mẫu 10 công 12960 1.296
1 hecta 10000 m² 10000 1

Giải thích:

  • Công: Một đơn vị đo diện tích ruộng đất, tương đương với một sào và có giá trị là 1296 m² hoặc 0.1296 ha.

  • Sào: Đơn vị đo diện tích thường được sử dụng trong nông nghiệp, tương đương với 15 thước hoặc 1000 m².

  • Thước: Là đơn vị đo diện tích nhỏ nhất, tương đương với 66.67 m² hoặc 0.00667 ha.

  • Mẫu: Đơn vị lớn hơn, tương đương với 10 công hoặc 12960 m².

  • Hecta: Đơn vị lớn nhất trong bảng, tương đương với 10000 m² hoặc 1 ha.

Xem thêm
Bất Động Sản
Đất thổ cư
23/03/2024 - 11:00
Đất thổ cư là một khái niệm được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực bất động sản tại Việt Nam. Dưới đây là một số điểm cơ bản về đất thổ cư và điều kiện để được công nhận là đất thổ cư. Khái niệm Đất thổ cư Đất thổ cư là loại đất được sử dụng để xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ cho đời sống. Điều này bao gồm cả đất vườn và ao, nếu chúng gắn liền với nhà ở trong cùng ...

Đất thổ cư là một khái niệm được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực bất động sản tại Việt Nam. Dưới đây là một số điểm cơ bản về đất thổ cư và điều kiện để được công nhận là đất thổ cư.

Khái niệm Đất thổ cư

Đất thổ cư là loại đất được sử dụng để xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ cho đời sống. Điều này bao gồm cả đất vườn và ao, nếu chúng gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư. Theo Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT, đất thổ cư thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, bao gồm đất ở tại nông thôn (mã đất ONT) và đất ở tại thành thị (mã đất ODT).

So sánh đất thổ cư và đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp (mã đất NNP) là loại đất sử dụng cho mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và các mục đích khác liên quan đến nông lâm nghiệp. Điểm khác biệt quan trọng giữa đất thổ cư và đất nông nghiệp là khả năng xây dựng nhà ở. Đất thổ cư có thể xây dựng nhà, trong khi đất nông nghiệp không được phép.

Điều kiện để chuyển từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).
  • Đất không có tranh chấp.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất cần được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm:

  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.
  • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất thương mại, dịch vụ.

Trình tự và thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

  1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.
  2. Cơ quan tài nguyên và môi trường thẩm tra hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Đất thổ cư có được cấp sổ đỏ không?

Sau khi hoàn thành thủ tục và mảnh đất được công nhận là đất thổ cư, sẽ được cấp sổ đỏ theo quy định của pháp luật.

Xem thêm
Bất Động Sản
Giải ngân là gì? Những điều đặc biệt cần lưu ý khi giải ngân
20/03/2024 - 11:00
Giải ngân là một thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong ngành tài chính, ngân hàng và nhiều lĩnh vực kinh doanh khác. Trong bối cảnh kinh tế thị trường hiện nay, việc giải ngân đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Đây là quá trình trao đổi tài chính giữa các bên liên quan thông qua các hình thức vay vốn, tài trợ, đầu tư... Giải ngân có nguồn gốc từ tiếng Hán, trong đó "Giải" có nghĩa là giải phóng ...

Giải ngân là một thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong ngành tài chính, ngân hàng và nhiều lĩnh vực kinh doanh khác. Trong bối cảnh kinh tế thị trường hiện nay, việc giải ngân đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Đây là quá trình trao đổi tài chính giữa các bên liên quan thông qua các hình thức vay vốn, tài trợ, đầu tư...

Giải ngân có nguồn gốc từ tiếng Hán, trong đó "Giải" có nghĩa là giải phóng và "Ngân" là ngân khố, tiền bạc. Từ ngữ này được hiểu đơn giản là việc trao đổi, trao nhận tiền giữa các bên liên quan dựa trên hợp đồng giữa ngân hàng và người vay hoặc tổ chức cho vay. Người vay sẽ nhận được số tiền sau khi hồ sơ vay được duyệt.

Các khái niệm và hình thức Giải ngân

  1. Giải ngân trong chứng khoán: Khi người đầu tư rót tiền để mua chứng khoán.
  2. Giải ngân ODA (Official Development Assistance): Nguồn vốn hỗ trợ từ nước ngoài với điều kiện lãi suất thấp hoặc không lãi suất.
  3. Giải ngân trong kho bạc nhà nước: Dùng cho các dự án, thỏa thuận được duyệt và quản lý chặt chẽ.
  4. Giải ngân trong bất động sản: Thanh toán tiền cho các công nhân viên và nhà đầu tư trong dự án bất động sản.
  5. Giải ngân trong kế toán: Thanh toán tiền sau khi các chứng từ, hóa đơn, hợp đồng đã được duyệt.

Điều kiện cần thiết cho việc Giải ngân

Để thực hiện giải ngân, người vay cần chuẩn bị các hồ sơ như:

  • Hồ sơ pháp lý
  • Hồ sơ tài chính
  • Hồ sơ mục đích sử dụng vốn
  • Hồ sơ tài sản đảm bảo
  • Giấy tờ liên quan khác

Quy trình Giải ngân

Quy trình giải ngân có thể phức tạp, nhưng cơ bản bao gồm các bước sau:

  1. Đăng ký và xác nhận thông tin: Khách hàng đăng ký và cung cấp thông tin vay vốn.
  2. Chuẩn bị hồ sơ và thủ tục: Chuẩn bị và cung cấp hồ sơ cần thiết.
  3. Thẩm định hồ sơ: Ngân hàng kiểm tra và đánh giá hồ sơ.
  4. Phê duyệt khoản vay: Hồ sơ được chuyển giao và đề xuất cho người quản lý phê duyệt.
  5. Giải ngân: Ngân hàng thực hiện việc chuyển khoản vốn vay cho khách hàng.

Hình thức Giải ngân hiện nay

  • Giải ngân phong tỏa: Khoản vay được giải ngân nhưng tiền không thể rút ngay.
  • Giải ngân không phong tỏa: Khách hàng có thể rút và sử dụng khoản vay ngay sau khi được giải ngân.
Xem thêm
Thủ Tục - Giấy Tờ
Quy hoạch 1/500
18/03/2024 - 11:00
Quy hoạch 1/500 là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực xây dựng và quy hoạch đô thị. Đây là bản thiết kế chi tiết với tỷ lệ 1/500, dùng để thể hiện các hạng mục công trình, ranh giới lô đất và hạ tầng kỹ thuật của dự án xây dựng. Dưới đây là một số điểm nổi bật về quy hoạch 1/500 và quy trình thực hiện nó. Định nghĩa Quy hoạch 1/500 là quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500, là bản thể hiện ...

Quy hoạch 1/500 là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực xây dựng và quy hoạch đô thị. Đây là bản thiết kế chi tiết với tỷ lệ 1/500, dùng để thể hiện các hạng mục công trình, ranh giới lô đất và hạ tầng kỹ thuật của dự án xây dựng. Dưới đây là một số điểm nổi bật về quy hoạch 1/500 và quy trình thực hiện nó.

Định nghĩa

Quy hoạch 1/500 là quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500, là bản thể hiện cụ thể các hạng mục công trình và phân khu dự án. Nó là căn cứ để xác định vị trí, ranh giới công trình và hỗ trợ cho việc thiết kế cơ sở và kỹ thuật xây dựng.

Phân biệt với Quy hoạch 1/2000

  • Nơi thực hiện: Quy hoạch 1/2000 thường được thực hiện tại địa phương có dự án, trong khi quy hoạch 1/500 thường được thực hiện bởi các cơ quan, doanh nghiệp, hoặc công ty bất động sản.

  • Mục đích lấy ý kiến: Quy hoạch 1/500 hướng đến vấn đề cụ thể, sát thực từ phía chủ đầu tư, trong khi quy hoạch 1/2000 lấy ý kiến từ các cơ quan chức năng.

  • Tên đồ án: Quy hoạch 1/500 thường được gọi là đồ án quy hoạch xây dựng, trong khi quy hoạch 1/2000 thường được gọi là đồ án quy hoạch chi tiết.

Điều kiện và quy trình thực hiện

  • Điều kiện cơ bản: Đối với dự án có diện tích đất dưới 5ha hoặc các khu chung cư khoảng 2ha, quy hoạch 1/500 không bắt buộc. Tuy nhiên, vẫn cần phải đảm bảo mặt bằng xây dựng và hệ thống công trình phù hợp với quy hoạch 1/2000.

  • Quy trình thực hiện:

    1. Tờ trình đề nghị thẩm định bản quy hoạch.
    2. Phê duyệt từ phía chủ thể thực hiện dự án.
    3. Các văn bản và tài liệu liên quan được chuyển đến cơ quan có thẩm quyền.
    4. Văn bản công nhận chủ đầu tư hoặc chứng nhận việc đầu tư.
    5. Bản thuyết trình và vẽ kỹ thuật được thực hiện.
    6. Bản đồ ranh giới hành chính và lô đất.
    7. Dự thảo về nhiệm vụ thực hiện.

Khi hoàn thiện các bước trên và đáp ứng đủ các điều kiện, bản quy hoạch 1/500 sẽ được cơ quan có thẩm quyền xem xét và phê duyệt. Điều này giúp cho việc thực hiện dự án xây dựng diễn ra một cách dễ dàng và thuận lợi hơn.

Kết luận

Quy hoạch 1/500 là một bước quan trọng trong quá trình xây dựng và phát triển đô thị. Việc thực hiện quy hoạch này đòi hỏi sự cẩn trọng, chính xác và tuân thủ các quy định pháp luật để đảm bảo dự án được triển khai một cách hiệu quả và bền vững.

Xem thêm
Bất Động Sản Thủ Tục - Giấy Tờ
Thuật ngữ quan trọng khi mua bán nhà
29/12/2023 - 05:00
Trong lĩnh vực bất động sản, việc nắm vững các thuật ngữ và khái niệm chuyên ngành là vô cùng quan trọng. Dưới đây là danh sách các thuật ngữ và khái niệm bạn cần hiểu khi tham gia vào quá trình mua bán nhà: 1. Về Quyền Sở Hữu và Tài Sản Giấy xác nhận quyền sở hữu tài sản: Văn bản pháp lý xác nhận quyền sở hữu đối với tài sản, được nộp cho cơ quan chức năng tại địa phương. Giấy xác nhận quyền sở hữu ...

Trong lĩnh vực bất động sản, việc nắm vững các thuật ngữ và khái niệm chuyên ngành là vô cùng quan trọng. Dưới đây là danh sách các thuật ngữ và khái niệm bạn cần hiểu khi tham gia vào quá trình mua bán nhà:

1. Về Quyền Sở Hữu và Tài Sản

  • Giấy xác nhận quyền sở hữu tài sản: Văn bản pháp lý xác nhận quyền sở hữu đối với tài sản, được nộp cho cơ quan chức năng tại địa phương.

  • Giấy xác nhận quyền sở hữu nhà ở (House Ownership Certificate): Văn bản pháp lý chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp của người sở hữu ngôi nhà.

  • Giấy xác nhận quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất (Certificate of Land-Attached Assets): Văn bản pháp lý theo Luật Đất đai 2013, xác nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

2. Các Thuật Ngữ liên quan đến Giao Dịch Bất Động Sản

  • Sàn giao dịch bất động sản: Nơi tập trung các hoạt động mua bán, chuyển nhượng bất động sản và cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho kinh doanh bất động sản.

  • Đấu giá bất động sản: Hình thức công khai bán, chuyển nhượng bất động sản thông qua việc tổ chức đấu giá.

  • Giao dịch trả chậm, trả dần: Hình thức trả tiền mua, tiền chuyển nhượng theo hình thức trả chậm hoặc trả dần trong thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.

  • Mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai: Hình thức mua bán nhà hoặc công trình xây dựng tại thời điểm ký hợp đồng, khi chưa hoàn thành hoặc đang được hình thành.

3. Thuật Ngữ về Đất và Công Trình trên Đất

  • Đất nền: Loại đất trống, chưa được xây dựng hoặc tác động bởi bất kỳ hoạt động nào.

    • Đất nền dự án: Lô đất nằm trong dự án được quy hoạch, chưa có ảnh hưởng từ hoạt động xây dựng hoặc con người.

    • Đất thổ cư: Đất phi nông nghiệp, có thể xuất hiện ở cả nông thôn và thành thị.

    • Đất liền kề: Mảnh đất được sắp xếp gần nhau trong khu vực được quy hoạch xây dựng đô thị.

  • Diện tích quy hoạch: Tổng diện tích đất được phê duyệt trong một dự án xây dựng.

  • Tổng diện tích sàn: Tổng diện tích của tất cả các mặt sàn của một tầng trong tòa nhà chung cư, trừ đi diện tích của tường, cột.

  • Mật độ xây dựng: Tỷ lệ giữa diện tích sử dụng để xây dựng và diện tích quy hoạch.

Hiểu rõ các thuật ngữ và khái niệm này không chỉ giúp bạn tự tin hơn trong quá trình mua bán nhà mà còn bảo vệ quyền lợi và tránh được các rủi ro tiềm ẩn.

Xem thêm
Bất Động Sản
Loading...
Copied!